Trọng lượng riêng inox 304 đang là vấn đề đang được quan tâm rất nhiều khi nói đến inox 304 trong thời điểm hiện tại. Chính vì vậy, trong bài viết này, Thép Mạnh Tiến Phát sẽ cung cấp một bảng tra chi tiết về trọng lượng inox 304 cho các bạn. Nếu quý khách cần báo giá inox 304 vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, báo giá ngay và có cơ hội nhận ưu đãi 5-10% trong hôm nay.
Tham khảo thông số kỹ thuật hộp inox 304 cập nhật mới nhất
Trọng lượng riêng của inox là gì?
Trọng lượng riêng inox là khối lượng của một đơn vị thể tích của vật chất, và hoàn toàn khác biệt về ý nghĩa so với khái niệm khối lượng riêng.
Trọng lượng riêng của một vật (hoặc hợp chất hóa học) được tính bằng cách chia trọng lượng cho thể tích tương ứng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng riêng inox 304
Trọng lượng riêng inox 304 xấp xỉ 8 g/cm³ hoặc 8000 kg/m³. Tuy nhiên, giá trị trọng lượng riêng cụ thể tấm inox 304 có thể biến đổi tùy theo nhiều yếu tố như kích thước, độ dày, cấu trúc tinh thể, thành phần hóa học và quá trình sản xuất.
1/ Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của inox 304:
Thành phần | Inox 304 |
% Carbon | Tối đa 0.08 |
% Mangan | Tối đa 2.0 |
% Phốt pho | Tối đa 0.045 |
% Lưu huỳnh | Tối đa 0.030 |
% Silicon | Tối đa 0.75 |
% Crom | 18.0 – 20.0 |
% Nickel | 8.00 – 12.00 |
% Nitơ | 0.00 – 0.11 |
% Sắt | – |
Tìm hiểu chi tiết thành phần inox và vai trò từng nguyên tố
2/ Tính chất cơ học
Inox 304 có tính cơ học tốt, có khả năng chống lực tốt khi bị tác động. Với tính linh hoạt thích hợp cho sản xuất và gia công phụ kiện inox công nghiệp. Inox 304 duy trì tính dẻo ở nhiệt độ thấp, có khả năng uốn, tạo hình và dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Inox 304 là nguyên liệu chính trong nhiều ngành công nghiệp.
Các chỉ số cơ học có thể đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế như TCVN, ISO, JS, AISI. Một số chỉ số:
- Độ bền kéo dài (MPa): 515
- Ứng suất cắt (MPa): 205
- Độ giãn dài trong 50 mm: 40%
- Độ cứng HB tối đa: 201%
- Độ cứng HV tối đa: 92%
Công thức tính khối lượng inox 304
Các công thức tính khối lượng inox 304:
1/ Công thức tính khối lượng tấm inox 304
Khối lượng của tấm inox (kg) = Độ dày tấm (mm) x Độ rộng tấm (mm) x Chiều dài tấm (mm) x 7.93 / 1,000,000 (Tỷ trọng inox 304 và 201)
Trong công thức tính trọng lượng tấm inox 304 trên:
- Độ dày tấm (mm) được ký hiệu là T
- Độ rộng tấm (mm) được ký hiệu là W
- Chiều dài tấm (mm) được ký hiệu là L
- 7.93 là khối lượng riêng của inox 304 và inox 201
2/ Công thức tính khối lượng ống inox 304
Công thức tính khối lượng ống Inox 304 (kg) = 0.003141 x Độ dày ống (mm) x (Đường kính ngoài ống (mm) – Độ dày ống (mm)) x 7.93 x Chiều dài ống (m)
Trong biểu thức trên:
- Độ dày ống (mm) được ký hiệu là T
- Chiều dài ống (m) được ký hiệu là L
- Đường kính ngoài ống (mm) được ký hiệu là O.D.
- 7.93 là khối lượng riêng của inox 304 và inox 201
Để tính khối lượng của ống tròn inox dài 6m, sử dụng công thức:
Khối lượng ống tròn inox = (Đường kính – Độ dày) * Độ dày * 6 * 0.0249
Đơn vị tính: Khối lượng ống tròn inox: kg, Đường kính, độ dày: mm
Ví dụ: Tính khối lượng của ống tròn inox có đường kính 19.1 mm và độ dày dặn mm.
Tính khối lượng hộp inox vuông dài 6m
Công thức tính trọng lượng hộp inox 304 vuông dài:
Khối lượng ống vuông inox = (độ dài cạnh – độ dày) * độ dày * 6 * 0.0317
Đơn vị tính: Khối lượng hộp inox vuông dài: kg, Độ dài cạnh, độ dày: mm
Ví dụ: Tính khối lượng hộp inox vuông dài có cạnh dài 30 mm và độ dày 8 mm:
Khối lượng hộp inox vuông dài= (30 – 8) * 8 * 6 * 0.0317 = 4.44 (Kg)
Tính khối lượng hộp inox chữ nhật dài 6m
Công thức tính trọng lượng inox hộp chữ nhật:
Khối lượng ống chữ nhật inox = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ) / 2 – độ dày] * độ dày * 6 * 0.0317
Đơn vị tính: Khối lượng ống chữ nhật Inox: kg, Cạnh lớn, cạnh nhỏ, độ dày: mm
Ví dụ: Tính khối lượng hộp inox chữ nhật có cạnh lớn 30 mm, cạnh nhỏ 60 mm và độ dày 1.5 mm:
Khối lượng hộp inox chữ nhật= [(30 + 60) / 2 – 1.5] * 1.5 * 6 * 0.0317 = 12.41 (Kg)
Cập nhật bảng tra khối lượng inox hộp mới nhất, chính xác nhất tại Thép Mạnh Tiến Phát
Công thức tính trọng lượng riêng inox 304
Công thức tính trọng lượng riêng inox 304 là: d = P / V
Trong đó:
- d là trọng lượng riêng (N/m³)
- P là trọng lượng (N)
- V là thể tích (m³)
Từ giá trị trọng lượng riêng, chúng ta có thể tính được trọng lượng riêng của vật liệu bằng cách sử dụng công thức sau:
Trọng lượng riêng = Trọng lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo là N/m³).
Bảng tra trọng lượng inox 304 các loại
Dựa vào trọng lượng riêng của một vật liệu, ta có thể thuận tiện xác định trọng lượng của vật liệu đó. Trọng lượng thực tế inox 304 phụ thuộc vào kích thước, số đo và chiều dài. Dưới đây là bảng tra trọng lượng inox 304 chi tiết, mà quý khách có thể tham khảo.
1/ Bảng tra trọng lượng ống inox 304
Dưới đây là bảng tra trọng lượng ống inox 304:
2/ Bảng tra trọng lượng hộp inox 304 ở dạng hộp
Dưới đây là bảng tra trọng lượng hộp inox 304:
3/ Bảng tra trọng lượng V inox 304
Dưới đây là bảng trọng lượng V inox 304:
4/ Bảng tra trọng lượng inox 304 tròn đặc
Dưới đây là bảng tra trọng lượng inox 304 tròn đặc (láp inox 304)
5/ Bảng tra trọng lượng tấm inox 304
Dưới đây là bảng tra trọng lượng tấm inox 304
Mua inox 304 đa dạng quy cách, trọng lượng, cam kết chất lượng, ưu đãi 5-10% tại MTP
Trên thị trường có nhiều đơn vị cung cấp inox 304, nhưng để mua sản phẩm chất lượng tốt với giá rẻ, nên lựa chọn các cơ sở uy tín như thép Mạnh Tiến Phát, một doanh nghiệp tiên phong trong việc kinh doanh các loại nguyên liệu inox.
Thép MTP cung cấp inox 304 chính hãng với nhiều ưu thế vượt trội như:
- Inox 304 chính hãng 100%, có đầy đủ CO, CQ nhà máy
- Luôn có hàng số lượng lớn, đa dạng quy cách, chủng loại đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng
- Giá hộp inox 304 là giá gốc từ đại lý, cạnh tranh tốt nhất thị trường
- Cam kết bán hàng đúng chất lượng, đúng quy cách, số lượng
- Chất lượng và uy tín là sự sống còn của công ty chúng tôi
- Tư vấn 24/7 và hoàn toàn miễn phí
Sau khi đọc qua bài viết trước đó, bạn đã có cái nhìn về cách tính trọng lượng inox 304 và bảng tra trọng lượng inox 304. Hiểu rõ các thông số kỹ thuật inox 304 giúp bạn xác định kế hoạch và dự toán chính xác liên quan đến việc sử dụng vật liệu. Điều này giúp hạn chế rủi ro thiếu sót hoặc lãng phí trong quá trình sử dụng.