Bạn muốn biết xà gồ là gì ? dùng để làm gì, cũng như những ưu điểm của nó. Đặc biệt là khi thiết kế xà gồ trong xây dựng cần lưu ý điều gì để đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm tối đa chi phí. Hãy xem chi tiết bài viết dưới đây.
Xà gồ là gì ?
Xà gồ là một thành phần có cấu trúc ngang của mái nhà, thường có dạng máng rãnh hoặc hình W, có vai trò chịu tải của toàn bộ tầng mái, vật liệu phủ như tôn, ngói … Để chịu được sức nặng này, xà gồ phải được kết hợp hỗ trợ bởi các vì kèo gốc, các bức tường xây dựng, các dầm thép …
Nếu xét về cấu tạo thì xà gồ gồm 2 loại: xà gồ gỗ và xà gồ thép. Xà gồ gỗ thường dùng trong kiến trúc xây dựng ngày xưa, tuy nhiên dễ bị cháy, khả năng chống mối mọt, mục thấp nên dần dần đã được thay thế bằng xà gồ thép – loại xà gồ được sử dụng phổ biến và rộng rãi ngày nay.
Giá xà gồ mới nhất (cập nhật từ nhà máy)
Ưu điểm
- Xà gồ thép được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm nên có độ bền cao, độ cứng tốt, không bị rỉ sét, không lo bị mục hoặc mối mọt
- Không bị cong vẹo, xoắn khi thi công
- Không lo bị cháy, mối mọt hoặc bị mục
- Giá xà gồ tương đối rẻ, hợp lý, tiết kiệm
- Xà gồ thép có nhiều quy cách kích thước, có thể gia công đột lỗ đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
- Trọng lượng nhẹ, giúp giảm nhẹ trọng lượng tổng thể phần mái nhà
Ứng dụng
Với những ưu điểm vượt trội nói trên, hiện nay xà gồ thép được ứng dụng với nhiều công trình, nhiều mục đích khác nhau:
- Chuyên dùng làm khung, đòn thép, kèo thép cho nhà ở, kho xưởng
- Làm nhà khung nhà, mái nhà cho các công trình dân dụng.
- Xà gồ thép thường dùng làm đòn tay thép trong thiết kế gác đúc, nhà tiền chế
Vì kèo là gì ? hướng dẫn thiết kế vì kèo tôn, thép hộp chi tiết
Các loại xà gồ phổ biến hiện nay
Nếu xét về cấu tạo thì xà gồ gồm 2 loại: xà gồ gỗ và xà gồ thép. Tuy nhiên ngày nay người ta đa số sử dụng xà gồ thép vì nó có ưu điểm hơn hẳn xà gồ gỗ. Vì vậy khi nói đến xà gồ người ta thường hiểu là xà gồ thép
Xà gồ thép có các loại theo hình dạng như: xà gồ C, xà gồ Z, xà gồ U
Xà gồ C
- Xà gồ thép C là loại xà gồ có dạng hình chữ C, với nhiều ưu điểm như có khả năng chịu lực tốt, dễ tháo lắp, thi công, vận chuyển, khối lượng nhẹ
- Thường được dùng trong các công trình xây dựng có quy mô lớn như: nhà thi đấu, bệnh viện, kho, xương…
- Sử dụng ở các công trình có bước cột (khoảng cách giữa 2 cột) nhỏ hơn 6 mét.
Mọi thứ cần biết về Xà gồ C
Xà gồ Z
- Là loại xà gồ có mặt cắt hình chữ Z, (có nhiều ưu điểm giống xà gồ C như: nhẹ, dễ gia công, vận chuyển, chịu lực tốt, độ bền cao, có nhiều kích thước phù hợp với nhiều công trình)
- Xà gồ thép hình Z có thể đột lỗ ở 2 đầu, hay cạnh sườn giúp liên kết xà gồ bằng bulong một cách dễ dàng
- Có khả năng nối chồng xà gồ Z lên nhau nên khả năng chịu trọng tải của xà gồ Z lớn hơn xà gồ C.
- Sử dụng cho các công trình rộng có bước cột lớn hơn 6 mét.
Mọi thứ cần biết về xà gồ Z
Báo giá xà gồ mạ kẽm mới nhất 23/11/2024
Giá xà gồ mạ kẽm gồm xà gồ C và xà gồ Z, chi tiết từng loại xem tại bảng phía dưới.
Bảng giá xà gồ C mạ kẽm
Giá xà gồ c mạ kẽm dao động từ 31.000 đ/cây đến 163.000 đ/cây theo quy cách như sau:
- Kích thước: 40×80, 50×100, 50×125, 50×150, 50×180, 65×180, 50×200, 65×200, 50×250, 65×250 mm
- Độ dày: 1,5 ly, 1,8 ly, 2 ly, 2,4 ly
- Chiều dài 6 mét (cắt theo yêu cầu của khách hàng)
QUY CÁCH | 1,50ly | 1.8ly | 2.0ly | 2.4ly | 2.9ly |
C (80 x 40) | 31.000 | 37.000 | 40.500 | ||
C 100 x 50) | 39.000 | 46.000 | 51.000 | 68.000 | 91.629 |
C (125 x 50) | 43.000 | 50.500 | 56.000 | 74.500 | 101.589 |
C (150 x 50) | 49.000 | 57.500 | 64.000 | 84.500 | 111.549 |
C (150 x 65) | 58.500 | 70.000 | 77.000 | 96.000 | 123.500 |
C (180 x 50) | 54.500 | 65.000 | 72.000 | 96.000 | 123.500 |
C (180 x 65) | 63.500 | 76.000 | 84.000 | 104.000 | 135.452 |
C (200 x50) | 58.500 | 70.000 | 77.000 | 101.000 | 131.468 |
C (200 x 65) | 67.500 | 80.500 | 90.000 | 110.500 | 143.420 |
C (250 x 50) | 85.500 | 95.000 | 117.500 | 151.387 | |
C (250 x 65) | 103.000 | 127.500 | 163.339 |
Mọi thứ cần biết về xà gồ C
Bảng giá xà gồ Z mạ kẽm
Đơn giá xà gồ Z mạ kẽm dao động từ 49.000 đ/cây đến 169.000 đ/cây theo quy cách như sau:
- Kích thước: từ 125 x 52 x 58 mm đến 400 x 150 x 150 mm
- Độ dày: 1,5 ly, 1,8 ly, 2 ly, 2,4 ly, 3 ly
- Chiều dài 6 mét (cắt theo yêu cầu của khách hàng)
QUY CÁCH Z | 1,50ly | 1.8ly | 2.0ly | 2.4ly | 3.ly |
Z (125 x 52 x 58) | 49.500 | 58.500 | 65.000 | 86.000 | 110.000 |
Z (125 x 55 x 55) | 49.500 | 58.500 | 65.000 | 86.000 | 110.000 |
Z (150 x 52 x 58) | 55.000 | 65.500 | 72.500 | 97.500 | 120.000 |
Z (150 x 55 x 55 | 55.000 | 65.500 | 72.500 | 97.500 | 120.000 |
Z (150 x 62 x 68) | 59.000 | 70.500 | 78.000 | 102.000 | 128.000 |
Z (150 x 65 x 65) | 59.000 | 70.500 | 78.000 | 102.000 | 128.000 |
Z (180 x 62 x 68) | 64.000 | 76.500 | 84.500 | 105.000 | 141.000 |
Z (180 x 65 x 65) | 64.000 | 76.500 | 84.500 | 105.000 | 141.000 |
Z (180 x 72 x 78) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (180 x 75 x 75) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 62 x 68) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 65 x 65) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 72 x 78) | 86.500 | 96.000 | 118.500 | 157.000 | |
Z (200 x 75 x 75) | 86.500 | 96.000 | 118.500 | 157.000 | |
Z (250 x 62 x 68) | 105.000 | 128.500 | 169.000 | ||
Z (400 x 150 x 150) |
Nhận chạy Xà Gồ C, Z mọi kích cỡ cạnh nhỏ từ 30 đến 150 cạnh lớn từ 60 đến 400, độ dày từ 1.2 ly đến 3.5 ly
Mọi thứ cần biết về xà gồ Z
Lưu ý về bảng giá xà gồ trên
- Bảng giá đã bao gồm 10% VAT
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Hàng mới, đẹp, sáng bóng, không gỉ sét, cong vẹo
- Miễn phí vận chuyển tại tphcm (khách hàng ở tỉnh vui lòng gọi)
- Luôn có hàng sẵn, số lượng lớn phục vụ mọi nhu cầu khách hàng
- Cắt theo yêu cầu khách hàng
Download bảng giá xà gồ mới nhất
Bạn cần download bảng giá xà gồ mới nhất, bạn có thể download phía dưới đây (file pdf)
https://thepmanhtienphat.com/bang-gia-xa-go-moi-nhat.pdf
Bảng giá xà gồ đen mới nhất
Báo giá xà gồ đen tại Mạnh Tiến Phát hôm nay 23/11/2024 dao động từ 25.000 đ/cây đến 79.000 đ/cây theo quy cách như sau:
- Kích thước: 40×80, 50×100, 50×125, 50×180, 50×200, 50×250, 65×250 mm
- Độ dày: 1,5 ly, 1,8 ly, 2 ly, 2,4 ly
- Chiều dài 6 mét (cắt theo yêu cầu)
Quy Cách | Giá / Mét | |||
1.5 Ly | 1.8 Ly | 2.0 Ly | 2.4 Ly | |
C 40*80 | 25.000 | 27.000 | 28,000 | – |
C 50*100 | 31.000 | 34,000 | 37,000 | 46.000 |
C 50*125 | 32.000 | 35,000 | 39,000 | 44,000 |
C 50*150 | 39.000 | 43,000 | 50,000 | 55,500 |
C 50*180 | – | 44,000 | 48,500 | 56,000 |
C 50*200 | – | 46,000 | 51,500 | 60,500 |
C 50*250 | – | – | 62,500 | 75.000 |
C 65*250 | – | – | 66,000 | 79,500 |
Vì sao nên sử dụng xà gồ thép
Xà gồ thép có vai trò chịu tải cho toàn bộ phần mái lợp (tôn, ngói), với những ưu điểm vượt trội hơn hẳn các vật liệu cùng chức năng khác (gỗ, bê tông…), xà gồ thép ngày càng được sử dụng phổ biến và có mặt ở hầu hết các công trình.
- Xà gồ thép có độ cứng tốt, độ bền cao góp phần làm tăng tuổi thọ công trình
- Không bị rỉ sét, không lo bị mục hoặc mối mọt như xà gồ gỗ
- Khó biến dạng, không bị cong vẹo hoặc xoắn khi thi công
- Không lo dễ bén cháy như gỗ
- Trọng lượng của xà gồ thép nhẹ hơn nhiều so với xà gồ bê tông và gỗ
- Giá xà gồ khá rẻ (không phải tốn thêm chi phi mua vật liệu phụ)
- Xà gồ thép có thể gia công đột lỗ và cắt theo quy cách, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Hướng dẫn thiết kế vì kèo lợp tôn, lợp ngói
Thiết kế xà gồ trong xây dựng cần lưu ý gì ?
Việc thiết kế xà gồ xây dựng cần chú ý các điểm sau:
- Chú ý đến trọng lượng mái: Xà gồ cần thiết kế phù hợp với trọng lượng tấm lợp mái (sử dụng nhiều xà gồ hơn tấm lợp nặng, nếu tấm lợp mái nhẹ thì dùng ít xà gồ và thưa hơn để tiết kiệm chi phí
- Xà gồ được cân đối tỷ lệ là 1/32 giữa chiều dài so với độ sâu, ốp ván gỗ và tấm kim loại sử dụng cho tường và mái cần có sự phù hợp tương ứng với chiều dài và tải trọng của các xà gồ mái.
- Khoảng cách giữa các xà gồ tường và xà gồ mái thường là 4 – 6 fit (tương ứng từ 1,2 đến 1,8 mét)
- Tấm lợp mái được dùng như một màng chắn gió cùng với một hệ thống giằng ngang bên dưới
- Thanh treo cần được trang bị cho toàn bộ chóp mái và phải cân bằng tương ứng phía đối diện của các chóp mái.
- Để tăng độ cứng ngang và vững chắc thì đòn đỉnh mái cần được gắn chặt với nhau ở các điểm khác dọc theo chiều dài của chúng .
- Việc lựa chọn loại xà gồ cần phải xem xét yêu cầu của từng loại công trình để sử dụng cho hợp lý.