Tìm hiểu ván phủ phim
Cùng Thép Mạnh Tiến Phát tìm hiểu chi tiết về ván ép phủ phim – Một vật liệu hiện đang được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực xây dựng.
Ván phủ phim là gì?
Cấu tạo ván coppha phủ phim
Cấu tạo của ván ép coppha phủ phim gồm ba phần chính:
- Lớp keo: Đây là phần quan trọng nhất quyết định khả năng chống nước của ván. Keo WBP (Water Boil Proof) thường được sử dụng, với thành phần pha trộn phenol hoặc melamine đạt tiêu chuẩn quốc tế. Keo WBP có khả năng chống nước và giúp kết dính các lớp gỗ với nhau. Tỷ lệ pha trộn phổ biến là 12% Melamine và 88% MR hoặc 15% Melamine và 85% MR. Nếu keo kém chất lượng, ván sẽ bị bong sau vài lần sử dụng.
- Ruột gỗ: Phần này quyết định khả năng chịu lực và độ bền của ván. Ruột ván thường làm từ gỗ tự nhiên, bao gồm các loại gỗ cứng và gỗ trồng tự nhiên như gỗ cao su, gỗ điều. Các loại gỗ này có độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, làm cho ván ép coppha có độ chắc chắn và tuổi thọ lâu dài.
- Lớp phim: Lớp phim phủ bề mặt ván là loại phim Dynea phenolic, là một mảng nhựa mỏng giúp tăng cường độ sáng bóng, khả năng chống trầy xước và tăng độ cứng cho ván. Lớp phim này còn giúp ván có khả năng chống thấm ẩm tuyệt đối, giữ cho ván luôn bền và không bị hư hỏng khi tiếp xúc với nước.
Ưu điểm ván ép coppha phủ phim
Ván ép coppha phủ phim có nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Chống thấm nước hiệu quả: Lớp phim phủ bề mặt giúp ngăn nước thấm vào, bảo vệ ván khỏi tác động của độ ẩm, giữ cho ván luôn bền và ổn định trong môi trường ẩm ướt.
- Chống trầy xước và va chạm: Màng film mỏng, phẳng giúp ván có khả năng chống trầy xước, tăng cường độ bền và giữ cho bề mặt ván luôn đẹp, ít bị hư hỏng khi sử dụng.
- Độ dày đa dạng và linh hoạt: Ván ép phủ phim có thể được sản xuất với nhiều độ dày khác nhau (12mm, 15mm, 18mm) và có thể điều chỉnh linh hoạt tùy theo yêu cầu cụ thể của công trình.
- Tái sử dụng nhiều lần: Ván ép phủ phim có thể tái sử dụng từ 2 đến 20 lần, tùy theo chất lượng và yêu cầu sử dụng. Điều này giúp giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh tế trong quá trình sử dụng.
- Bảo vệ tốt hơn với sơn chống nước: Các cạnh ván được phun sơn chống nước, giúp bảo vệ ván khỏi sự xâm nhập của nước và kéo dài tuổi thọ sản phẩm khi sử dụng ngoài trời.
- Độ bền cao: Cấu tạo từ nhiều lớp ván lạng được ép nóng bằng keo chịu nước WBP giúp tăng độ đàn hồi, độ cứng và độ bền, đặc biệt là trong môi trường xây dựng ngoài trời với tác động của thời tiết.
Ứng dụng ván ép phủ phim
Ván ép phủ phim được sử dung để làm:
- Ván khuôn trong xây dựng
- Làm cốp pha bê tông
- Sản xuất ván khuôn bê tông
- Thiết kế ván khuôn cho bê tông
- Làm vách ngăn, tường, sàn
- Lắp đặt cầu thang và các kết cấu phụ
- Ứng dụng trong đóng tàu và phương tiện giao thông
Quy trình sản xuất ván phủ phim
- Lựa chọn nguyên liệu gỗ:
- Gỗ keo, gỗ bạch đàn, gỗ cứng (sồi, tần bì).
- Tiêu chuẩn: Độ ẩm, đường kính, chất lượng gỗ.
- Xu hướng xanh: Sử dụng gỗ có chứng chỉ FSC và gỗ tái chế.
- Bóc gỗ và sấy gỗ:
- Sử dụng máy bóc veneer (xoay, lạng) để tạo ván lạng.
- Sấy gỗ để giảm độ ẩm và ngăn ngừa mối mọt.
- Phân loại ván: Phân loại theo chất lượng, độ dày, kích thước.
- Tráng keo: Sử dụng keo UF, PF, MUF để liên kết các lớp ván.
- Xếp lớp ván: Xếp lớp chéo hoặc đối xứng để tăng độ cứng và bền vững.
- Ép ván: Ép nguội để định hình ban đầu, ép nóng để tăng độ bền.
- Phủ phim: Phủ phim phenolic hoặc melamine để chống ẩm, trầy xước.
- Cắt xén và chà nhám: Cắt ván theo kích thước yêu cầu và chà nhám để tạo bề mặt mịn.
- Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra theo các tiêu chuẩn TCVN, ISO, CARB.
- Đóng gói và bảo quản:
- Đóng gói bằng màng PE, giấy kraft, pallet gỗ.
- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và mưa gió.
Thông số kỹ thuật ván ép coppha phủ phim
Tiêu chí | Thông số |
Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm × 2440mm và 1250 x 2500 |
Độ dày tiêu chuẩn | 12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm) |
Số lần tái sử dụng tối thiểu | 7 lần |
Lõi ván | Làm từ gỗ cứng (hardwood) hoặc các loại gỗ rừng như: Cao su, bạch đàn, điều |
Lớp lực tách | 0.75–1.5 Mpa |
Loại phim sử dụng: | Dynea nâu keo WBP – Phenolic |
Định lượng phim | ≥130 g/m2 |
Loại keo | 100% WBP – Phenolic |
Xử lý 4 cạnh | Sơn keo chống thấm nước |
Độ ẩm | < 13% |
Trọng lượng | 38kg +/- 1kg |
Mô đun đàn hồi uốn theo |
|
Thời gian chịu được nước sôi | > 15 giờ |
Tiêu chuẩn bề mặt |
|
Tiêu chuẩn chất lượng ván |
|
Thị trường tiêu tụ | Trong nước và xuất khẩu |
Báo giá ván phủ phim tại Sóc Trăng, cập nhật 22/01/2025
Thép Mạnh Tiến Phát báo giá ván phủ phim tại Sóc Trăng đầy đủ các loại. Chúng tôi cập nhật giá ván phủ phim mới nhất hôm nay 22/01/2025 để khách hàng tham khảo. Giá ván phủ phim dao động từ 315.000 – 485.000 đ/tấm.
Kích thước ván | Độ dày ván | Tiêu chuẩn | Đơn giá/tấm |
1220 x 2440mm | 12mm | Eco form | 315.000 |
1220 x 2440mm | 15mm | Eco form | 365.000 |
1220 x 2440mm | 18mm | Eco form | 415.000 |
1220 x 2440mm | 21mm | Eco form | Liên hệ |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 330.000 |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 350.000 |
1220 x 2440mm | 12mm | Prime form | 340.000 |
1220 x 2440mm | 15mm | Prime form | 380.000 |
1220 x 2440mm | 18mm | Prime form | 440.000 |
1220 x 2440mm | 21mm | Prime form | 480.000 |
1250 x 2500mm | 15mm | Premium form | 430.000 |
1250 x 2500mm | 18mm | Premium form | 485.000 |
Lưu ý:
- Bảng giá ván phủ phim trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Giá chưa bao gồm thuế VAT.
- Đơn hàng lớn được CK 5 – 10%.
- Có xe hỗ trợ vận chuyển tận nơi.
Quy cách ghép ván coppha công nghiệp
Quy cách ghép ván coppha công nghiệp giúp tạo ra các tấm ván ép với kích thước và độ dày phù hợp cho các công trình xây dựng. Có ba cách ghép ván chính là:
Cách ghép | Kích thước ván ép | Ứng dụng |
Ghép Chiều Dài | 3m – 4m | Dùng cho công trình lớn như chung cư, tòa nhà cao tầng. |
Ghép Chiều Ngang | 150mm – 600mm | Lựa chọn tùy vào yêu cầu công trình và độ bền cần thiết. |
Ghép Chiều Dày | 12mm – 22mm (Phổ biến 18mm) | Đảm bảo độ bền, chịu lực, chống va đập tốt. |
Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng ván phủ phim
Các yếu tố quyết định chất lượng ván ép phủ phim bao gồm:
Ruột Gỗ:
Gỗ cứng như gỗ cao su, bạch đàn, poplar và hardwood là các lựa chọn phổ biến cho ruột ván, vì chúng có độ bền cao, chống mối mọt và chống thấm tốt. Các loại gỗ như gỗ cao su thường có giá cao vì phải mất nhiều năm để phát triển.
Keo Kết Dính:
Keo WBP (Water Boiled Proof) là loại keo chống thấm nước, cho phép ván ép phủ phim sử dụng trong các môi trường ẩm ướt mà không bị bong tróc. Keo MR (Moisture Resistant) chỉ thích hợp cho môi trường ít ẩm ướt.
Giấy Phim Phenolic:
Giấy tẩm keo Phenolic phủ trên bề mặt ván giúp tạo độ trơn láng, chống trầy xước và bảo vệ ván khỏi hư hại trong quá trình sử dụng. Các thương hiệu nổi bật như Dynea và Stora Enso đảm bảo chất lượng phim cao cấp.
Kỹ Thuật Ép Ván:
Việc ép ván cần được thực hiện ở nhiệt độ và thời gian chuẩn để đảm bảo sự kết dính đồng đều giữa các lớp. Sự chính xác của máy ép và tay nghề của thợ sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm.
Trình Độ Tay Nghề Thợ:
Thợ sản xuất ván ép phải có tay nghề cao và được đào tạo bài bản để đảm bảo chất lượng ván ép phủ phim đồng đều và ổn định.
Quy Trình Sản Xuất:
Quy trình sản xuất ván ép phủ phim cần được tuân thủ nghiêm ngặt với các tiêu chuẩn chất lượng. Đội ngũ kỹ sư và thợ lành nghề sẽ cải tiến quy trình để cho ra những sản phẩm ván ép phủ phim có chất lượng cao, bền và đẹp.
Bảo Quản Ván Ép Phủ Phim:
Để bảo quản ván ép phủ phim, cần để ván ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. Sau khi sử dụng, làm sạch cả hai mặt của ván, làm khô và có thể tra dầu chống rỉ hoặc sơn nếu cần thiết.
Liên hệ mua ván ép phủ phim giá rẻ, chất lượng tại Sóc Trăng
Đại lý thép Mạnh Tiến Phát là địa chỉ bán ván phủ phim chất lượng, uy tín mà bạn đạng tìm kiếm. Chúng tôi có:
- Ván phủ phim đa dang quy cách, chủng loại.
- Sản phẩm chất lượng, độ bền cao, nhập từ nhà máy uy tín.
- Giá rẻ nhất Sóc Trăng, chiết khấu 5 – 10% cho đơn hàng lớn.
- Vận chuyển tận nơi, hỗ trợ bốc xếp bằng cẩu nhanh chóng.
Liên hệ ngay để mua ván phủ phim giá rẻ tại Sóc Trăng và nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn tại đại lý Thép Mạnh Tiến Phát.